Tính toán hệ thống tạo áp cầu thang bộ

Mức tạo áp: Khi tất cả cửa vào thang đóng, gió cấp áp phải đủ để duy trì độ chênh lệch áp suất sau đây: Khu vực chỉ định Chênh lệch áp suất cần được duy trì cho toàn bộ cầu thang là 50 Pa 10%


Hệ thống này được sử dụng cho thang thoát hiểm, việc tạo áp sẽ thực hiện bằng quạt ly tâm đặt hoạt động trên mái. Quạt này sẽ cấp khí tạo áp thông qua gen điều áp và phân phối tới mỗi tầng nhờ miệng gió.


Vận tốc thoát gió là 0,75 m/s khi cửa thang thoát hiểm và cửa tầng liền kề được mở, hai cửa cuối cùng ở tầng trệt mở và tất cả các cửa còn lại của thang điều áp của tất cả các tầng khác đều đóng.


Lực mở cửa không lớn hơn 110N. Tất cả cáp cấp nguồn và hệ thống điều khiển đều phải sử dụng cáp chống cháy.


Nguồn điện cấp cho quạt điều áp sẽ là nguồn được ưu tiên.


Mỗi khu vực điều áp cần cung cấp đường ống thoát gió để tránh trường hợp bị quá áp.


Sự vận hành của tất cả hệ thống điều áp sẽ được điều khiển trực tiếp từ tủ điều khiển báo cháy tự động bất cứ khi nào có tín hiệu báo “cháy” phát đi từ trung tâm báo cháy. Nút nhấn khẩn cấp để khởi động hệ thống điều áp được lắp ở khoảng cách không quá 1m tính từ cửa ra vào cầu thang, bên ngoài cầu thang. Hệ thống không được ngừng trừ trường hợp có chế độ ngắt bằng tay.

 

Cấp áp suất thiết kế trong tính toán hệ thống tạo áp cầu thang bộ

 

Yêu cầu đối với hệ thống tạo áp  trong tính toán hệ thống tạo áp cầu thang bộ

Hệ thống điều áp có 2 hoặc đôi khi 3 chế độ vận hành.

Chế độ 1 – Chế độ phát hiện có cháy (Detection Phase)

Duy trì sự chênh lệch áp suất giữa vùng an toàn (thường là lòng trong cầu thang hay sảnh đệm) và vùng còn lại của tòa nhà là 50 Pa (theo tiêu chuẩn BS 5588) khi tất cả các cửa đều đóng.

Chế độ 2 – Chế độ di tản (Escape Phase)

Lúc này cửa thoát hiểm và một vài cửa khác sẽ được mở và hệ thống phải duy trì vận tốc dòng khí qua cửa là 0.75 m/s hoặc duy trì chênh áp là 10 Pa khi cửa ở tầng có cháy đóng và một vài cửa khác mở.

Chế độ 3 – Chế độ chữa cháy (Fire Fighting Phase)

Duy trì vận tốc dòng khí qua cửa là 2.0 m/s khi cửa ở tầng có cháy và một vài cửa khác mở.

Công thức tính toán hệ thống trong tính toán hệ thống tạo áp cầu thang bộ

1. Lưu lượng gió cần cấp để đạt được chênh áp yêu cầu:

<!--[if gte mso 9]><xml> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin-top:0in; mso-para-margin-right:0in; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0in; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} </style>

QQ = 0.827 x AAEE x √PP (mm3/ss)

Trong đó:

- Q : lưu lượng gió rò rỉ do chênh áp (m3/s)

- AE : diện tích rò rỉ (m2)

- P : chênh áp giữa buồng thang và khu vực (Pa)

Tính toán diện tích rò rỉ theo kiểu nối tiếp

 

Tính toán diện tích rò rỉ theo kiểu song song

 

Click video để xem thêm thông tin về Tập đoàn quạt Rosenberg

<iframe allow="autoplay; encrypted-media" allowfullscreen="" frameborder="0" height="315" src="https://www.youtube.com/embed/RMj_lBZ-fyY" width="559"></iframe>

Cần tư vấn về kỹ thuật hay cần thêm thông tin về sản phẩm quạt thông gió Rosenberg, Quý Khách vui lòng liên hệ (+084) 2838994452 hoặc (+084) 917 1868 01 hoặc email đến  info@rosenberg.com.vn